Giải hóa 9 bài 8: Một số bazơ quan trọng (T1)

Hướng dẫn giải bài tập, bài thực hành trong bài 8: Một số bazơ quan trọng (T1) - trang 27 sách giáo khoa hóa học 9. Tất cả các kiến thức lý thuyết và bài tập trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt hóa học 9 bài 8: Một số bazơ quan trọng (T1) nhé Tiêu đề: Giải hóa bài 8: Một số bazơ quan trọng (T1)


I. Tóm tắt lý thuyết

NATRI HIĐROXIT (NaOH)

Tính chất vật lí

  • Là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.
  • Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải giấy và ăn mòn da. 

Tính chất hóa học (bazơ tan)

  • Làm đổi màu qùy tím thành xanh, dung dịch phenolphatalein không màu thành màu đỏ.
  • Tác dụng với axit 
  • Tác dụng với oxit axit 
  • Dung dịch NaOH tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
  • Tác dụng với dung dịch muối

Ứng dụng

  • Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt, giấy, tơ nhân tạo, trong chế biến dầu mỏ,  nhôm (làm sạch quặng nhôm trước khi sản xuất).
  • Sản xuất Natri hiđroxit = điện phân dung dịch NaCl bão hòa.

                    

II. Giải bài tập sgk

Giải câu 1. Có 3 lọ không nhãn...

Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học (nếu có).

Hướng dẫn giải

Hòa tan 3 chất rắn vào nước để tạo thành các dung dịch tương ứng.

Thử từng mẫu bằng quỳ tím

  • Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH và Ba(OH)2
  • Nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl.

Dẫn khí CO2 vào hai dung dịch bazơ còn lại, nếu có kết tủa xuất hiện là Ba(OH)2 nếu không kết tủa là NaOH.

                      Ba(OH)2 + CO2 →  BaCO3↓ + H2O

                      2NaOH + CO2 →  Na2CO3 + H2O

Giải câu 2. Có những chất sau...

Có những chất sau: Zn, Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, CuSO4, NaCl, HCl.

Hãy chọn chất thích hợp điền vào mỗi sơ đồ phản ứng sau và lập phương trình học:

a)                ...   → Fe2O3 + H2O (đk: to)

b) H2SO4 + …   → Na2SO4 + H2O;

c) H2SO4 + …    → ZnSO4 + H2O;

d) NaOH + ….   → NaCl + H2O;

e)   …..   + CO2 → Na2CO3 + H2O.

Hướng dẫn giải

a) Fe(OH)3 →(to) Fe2O3 + H2O;

b) H2SO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O;

c) H2SO4 + Zn(OH)2 → ZnSO4 + H2O;

d) NaOH + HCl → NaCl + H2O;

e) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

Giải câu 3. Dẫn từ từ 1,568 lít khí...

Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3.

a) Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?

b) Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng.

Hướng dẫn giải

Ta có: nCO2 = 1,568/22,4 = 0,07 mol; nNaOH = 6,4/40 = 0,16 mol

PTHH                 CO2  +  2NaOH  → Na2CO3 + H2O (1)

Tỉ lệ                     1            2               1            1

Ban đầu:              0,07       0,16                               (mol)     

a)Từ phương trình (1) ta thấy $\frac{0,07}{1} < \frac{0,16}{2}$ => chất còn dư là NaOH => Số mol tính theo khí CO2

 

nNaOH pư = 0,07. 2 = 0,14 mol => nNaOH dư = 0,16 - 0,14 = 0,02 mol

=> mNaOH dư = 0,02x40 = 0,8 g

b) Theo PTHH:  nNa2CO3 = nCO2 = 0,07 mol

 

=> mNa2CO3 = 0,07.106 = 7,42 g.

Xem thêm lời giải Giải môn Hóa học lớp 9

Giải Hóa học lớp 9, soạn bài Hóa học lớp 9, làm bài tập bài thực hành Hóa học 9. Ở đây, có kiến thức tất cả các bài học trong chương trình sgk Hóa học lớp 9. Ngoài phần tổng hợp lý thuyết, các câu hỏi giữa bài, cuối bài học đều được giải dễ hiểu, dễ nhớ. Học sinh muốn xem bài nào thì click vào tên bài tương ứng ở mục lục sau

Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.